Phí đường bộ xe bán tải cập nhật mới nhất | Ô Tô Miền Nam

Việc tự tìm hiểu và đóng phí đường bộ xe bán tải là trách nhiệm quan trọng của chủ xe và giúp tránh những rủi ro trong tương lai. Trong bài viết này, Ô Tô Miền Nam cung cấp thông tin chi tiết về phí bảo trì đường bộ cho xe bán tải, bao gồm bảng giá và quy trình đóng phí. Hãy khám phá để hiểu rõ hơn về phí bảo trì đường bộ cho xe bán tải và tự tin hơn khi đối mặt với thủ tục liên quan đến phí đường bộ.

Vì sao cần phải nộp phí đường bộ xe bán tải?

Phí đường bộ xe bán tải là khoản phí bắt buộc áp dụng cho các phương tiện loại này khi hoạt động trên đường bộ. Dù bạn sử dụng xe ít hay nhiều, bạn vẫn phải đóng phí đường bộ hàng năm cho phương tiện của mình nhằm hỗ trợ việc bảo trì và nâng cấp hạ tầng đường bộ để phục vụ cho các phương tiện giao thông.

Phí đường bộ xe bán tải được áp dụng theo Thông tư 60/2023/TT-BTC, do Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải ban hành. Thông tư này xác định các mức phí đường bộ cụ thể cho từng loại xe, bao gồm thông tin về khối lượng, số chỗ ngồi, loại nhiên liệu mục đích sử dụng của xe bán tải. Chủ xe phải đóng phí đường bộ xe tải theo quy định để tuân thủ các quy định về giao thông và đảm bảo sự phát triển, duy trì hạ tầng đường bộ.

Việc hiểu rõ về các quy định và mức phí đường bộ xe bán tải sẽ giúp chủ xe có thông tin đầy đủ và chuẩn bị phí đóng đúng quy định. Điều này đảm bảo tuân thủ pháp luật giao thông và đóng góp vào việc duy trì và nâng cao chất lượng đường bộ.

Lý Do Nộp Phí Đường Bộ Xe Bán Tải, Xe Tải
Lý do nộp phí đường bộ xe bán tải, xe tải

Phí đường bộ xe bán tải là bao nhiêu?

Bảng phí đường bộ xe bán tải, xe ô tô và các phương tiện khác đăng ký tên cá nhân và hộ kinh doanh như sau:

Xe 4 chỗ

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe 4 chỗ đăng ký tên cá nhân1303907801.5602.2803.0003.660
Xe 4 chỗ không tính xe đăng ký tên cá nhân1805401.0802.1603.1504.1505.070

Xe 5 chỗ

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe 5 chỗ đăng ký tên cá nhân1303907801.5602.2803.0003.660
Xe 5 chỗ không tính xe đăng ký tên cá nhân1805401.0802.1603.1504.1505.070

Xe 7 chỗ

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe 7 chỗ đăng ký tên cá nhân1303907801.5602.2803.0003.660
Xe 7 chỗ không tính xe đăng ký tên cá nhân1805401.0802.1603.1504.1505.070

Xe 16 chỗ

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe 16 chỗ2708101.6203.2404.7306.2207.600

Xe 25 chỗ

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe 25 chỗ3901.1702.3404.6806.8308.99010.970

Xe 29 chỗ

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe 29 chỗ3901.1702.3404.6806.8308.99010.970

Xe 45 chỗ

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe 45 chỗ5901.7703.5407.08010.34013.59016.600

Xe bán tải

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe bán tải1805401.1082.1603.1504.1505.070

Xe tải

Loại xe tảiMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe dưới 1 tấn1805401.1082.1603.1504.1505.070
Xe dưới 4 tấn1805401.1082.1603.1504.1505.070
Xe từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn2708101.6203.2404.7306.2207.600
Xe từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn3901.1702.3404.6806.8308.99010.970
Xe từ 13 tấn đến dưới 19 tấn5901.7703.5407.08010.34013.59016.600
Xe từ 19 tấn đến dưới 27 tấn7202.1604.3208.64012.61016.59020.260
Xe từ 27 tấn trở lên1.0403.1206.24012.48018.22023.96029.270

>>> Xem thêm:

Xe đầu kéo

Loại xe đầu kéoMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng12 tháng18 tháng24 tháng30 tháng
Xe dưới 19 tấn5901.7703.5407.08010.34013.59016.600
Xe từ 19 tấn đến dưới 27 tấn7202.1604.3208.64012.61016.59020.260
Xe từ 27 tấn đến dưới 40 tấn1.0403.1206.24012.48018.22023.96029.270
Xe từ 40 tấn trở lên1.4304.2908.58017.16025.05032.95040.240

Xe quân sự đối với lực lượng quốc phòng

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng/năm)
Xe ô tô con quân sự1.000
Xe ô tô vận tải quân sự1.500

Xe ô tô đối với lực lượng công an

Loại xe ô tôMức phí thu (Đơn vị: nghìn đồng/năm)
Xe dưới 7 chỗ1.000
Xe từ 7 chỗ trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng1.500

Quy trình đóng phí đường bộ xe bán tải dành cho người mới

Để đóng phí đường bộ xe bán tải, bạn cần tuân theo các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết, bao gồm giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe và các giấy tờ cá nhân hoặc tổ chức của chủ xe. Kiểm tra xem các giấy tờ này còn hiệu lực và không bị hết hạn.
  • Bước 2: Chọn thời hạn nộp phí đường bộ, có thể là từ 1 tháng đến 24 tháng, tuỳ theo quy định. Hãy chắc chắn đăng ký và nộp phí đúng thời hạn theo nhu cầu để tránh vi phạm và tránh phải chịu các khoản phạt.
  • Bước 3: Chuẩn bị đủ số tiền phải nộp phí đường bộ xe bán tải hoặc xe tải của bạn và nộp phí đường bộ tại các điểm thu thuế, các điểm thu lệ phí trước bạ hoặc các điểm thu khác mà Bộ Tài chính chỉ định. Bạn có thể đến trực tiếp tại các điểm thu hoặc thanh toán chuyển khoản.
  • Bước 4: Sau khi nộp phí, bạn sẽ nhận được biên lai xác nhận đã nộp phí đường bộ. Hãy dán tem phí sử dụng đường bộ lên xe của bạn để chứng tỏ rằng phí đã được đóng.

Qua các bước trên, bạn đã hoàn thành quy trình đóng phí đường bộ xe bán tải. Việc đóng phí đúng hạn không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo sự an toàn khi sử dụng đường bộ và tránh bị xử phạt trong đợt kiểm tra bất chợt.

Quy Trình Đóng Phí Đường Bộ Xe Bán Tải
Quy trình đóng phí đường bộ xe bán tải

Lưu ý gì khi đóng phí đường bộ xe bán tải?

Khi đóng phí đường bộ xe bán tải hay xe tải, dưới đây là một số lưu ý quan trọng bạn nên nhớ:

  • Mức phí đường bộ trong năm thứ 2: Tính bằng 92% của mức phí đường bộ 1 tháng, trong biểu đồ đã được cung cấp. Thời gian tính phí bắt đầu từ tháng thứ 13 sau khi đăng kiểm và nộp phí đường bộ, không tính thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước đó.
  • Mức phí đường bộ trong năm thứ 3: Tính bằng 85% của mức phí đường bộ 1 tháng, trong biểu đồ đã được cung cấp. Thời gian tính phí bắt đầu từ tháng thứ 25 sau khi đăng kiểm và nộp phí đường bộ, không tính thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước đó.
  • Trong trường hợp chủ xe chưa nộp phí cho chu kỳ trước, họ phải nộp thêm tiền phí của chu kỳ trước. Số tiền phải nộp bổ sung được tính bằng cách nhân mức phí 1 tháng với số tháng phải nộp trong chu kỳ trước đó.
  • Phí đường bộ xe bán tải, xe tải, xe ô tô đối với cá nhân hoặc công ty không khác nhau. Quy định của Bộ Giao thông Vận tải chỉ dựa trên số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, và dựa trên tải trọng của xe đối với xe tải.
  • Khối lượng toàn bộ của phương tiện = xe + hàng hóa được ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

Để đóng phí đường bộ theo mức biểu phí phù hợp với loại xe của mình, bạn có thể dựa vào bảng phí đã được cung cấp. Để nhanh chóng và chính xác nhất, bạn có thể đến các địa điểm đóng phí và gặp nhân viên tiếp nhận để hướng dẫn quy trình nộp phí.

Lưu Ý Khi Đóng Phí Đường Bộ Xe Bán Tải
Lưu ý khi đóng phí đường bộ xe bán tải

Trên đây là những thông tin mới nhất về phí đường bộ xe bán tải và xe tải mà công ty Ô Tô Miền Nam cần lưu ý các bạn. Việc hiểu rõ và tuân thủ đúng quy định về phí đường bộ là vô cùng quan trọng để đảm bảo hoạt động tham gia giao thông của các chủ xe diễn ra suôn sẻ.

Ngoài việc cung cấp thông tin về phí đường bộ xe bán tải, công ty Ô Tô Miền Nam còn cung cấp các dịch vụ đa dạng và chất lượng cao về ô tô. Hãy đến Ô Tô Miền Nam để khám phá những mẫu xe tải và xe bán tải chất lượng, được hỗ trợ bởi đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm đầy tận tâm. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự lựa chọn tốt nhất, đồng thời đáp ứng mọi yêu cầu về giá trị, hiệu suất và dịch vụ hậu mãi.

mail
zalo
call